Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 25/4/2024: Tỷ giá Yen Nhật tiếp đà "lao dốc không phanh", xuống mức thấp nhất kể từ 1990, tỷ giá Yen chợ đen tiếp tục suy yếu.
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 25/4/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 25/4/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 159,03 VND/JPY và tỷ giá bán là 168,31 VND/JPY, giảm 1,23 đồng ở chiều mua và giảm 1,3 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,54 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 159,69 VND/JPY và 169,39 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,13 đồng ở chiều mua và giảm 0,14 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 159,34 VND/JPY và 167,75 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 160,53 VND/JPY và 168,67 VND/JPY – giảm 0,05 đồng ở chiều mua và tăng 0,09 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 0,35 đồng ở chiều mua và giảm 0,1 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 160,89 VND/JPY và 166,6 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,35 đồng ở chiều mua và chiều bán với mức giá lần lượt là 157,34 VND/JPY và 169,78 VND/JPY
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,42 đồng ở chiều mua và giảm 0,41 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 161,93 VND/JPY và 166,97 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 159,81 VND/JPY ở chiều mua và 167,91 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,49 đồng ở chiều mua và giảm 0,47 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,15 đồng ở chiều mua và giảm 0,11 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 160,09 VND/JPY và 166,9 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 25/4/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt |
||||
Ngày |
Ngày 25/4/2024 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
Vietcombank |
159,03 |
168,31 |
-1,23 |
-1,3 |
VietinBank |
159,69 |
169,39 |
-0,54 |
-0,54 |
BIDV |
159,34 |
167,75 |
-0,13 |
-0,14 |
Agribank |
160,53 |
168,67 |
-0,05 |
+0,09 |
Eximbank |
160,89 |
166,6 |
-0,35 |
-0,1 |
Sacombank |
161,93 |
166,97 |
-0,42 |
-0,41 |
Techcombank |
157,34 |
169,78 |
-0,35 |
-0,35 |
NCB |
159,81 |
167,91 |
-0,49 |
-0,47 |
HSBC |
160,09 |
166,9 |
-0,15 |
-0,11 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) |
166,13 |
167,33 |
-0,19 |
-0,19 |
1. VCB - Cập nhật: 25/04/2024 08:25 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,099.42 | 16,262.04 | 16,783.75 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,096.99 | 18,279.79 | 18,866.22 |
SWISS FRANC | CHF | 27,081.15 | 27,354.69 | 28,232.26 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,433.36 | 3,468.04 | 3,579.84 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,572.53 | 3,709.33 |
EURO | EUR | 26,449.58 | 26,716.75 | 27,899.85 |
POUND STERLING | GBP | 30,768.34 | 31,079.13 | 32,076.18 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,160.05 | 3,191.97 | 3,294.37 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 304.10 | 316.25 |
YEN | JPY | 159.03 | 160.63 | 168.31 |
KOREAN WON | KRW | 16.01 | 17.78 | 19.40 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,264.83 | 85,553.65 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,261.46 | 5,376.21 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,279.06 | 2,375.82 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 261.17 | 289.12 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,753.41 | 7,023.40 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,294.19 | 2,391.60 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,200.78 | 18,384.62 | 18,974.42 |
THAILAND BAHT | THB | 606.76 | 674.18 | 700.00 |
US DOLLAR | USD | 25,147.00 | 25,177.00 | 25,487.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 25/04/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,251 | 16,351 | 16,801 |
CAD | CAD | 18,296 | 18,396 | 18,946 |
CHF | CHF | 27,329 | 27,434 | 28,234 |
CNY | CNY | - | 3,467 | 3,577 |
DKK | DKK | - | 3,595 | 3,725 |
EUR | EUR | #26,724 | 26,759 | 28,019 |
GBP | GBP | 31,266 | 31,316 | 32,276 |
HKD | HKD | 3,171 | 3,186 | 3,321 |
JPY | JPY | 160.18 | 160.18 | 168.13 |
KRW | KRW | 16.65 | 17.45 | 20.25 |
LAK | LAK | - | 0.9 | 1.26 |
NOK | NOK | - | 2,271 | 2,351 |
NZD | NZD | 14,829 | 14,879 | 15,396 |
SEK | SEK | - | 2,284 | 2,394 |
SGD | SGD | 18,207 | 18,307 | 19,037 |
THB | THB | 631.12 | 675.46 | 699.12 |
USD | USD | #25,145 | 25,145 | 25,477 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 25/4/2024 sáng nay như sau:
Thị trường chợ đen ngày 25/4/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 25/4/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,19 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 166,13 VND/JPY và chiều bán là 167,33 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 25/4/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật giảm so với đồng Đô la Mỹ vào hôm nay, ghi nhận xuống mức yếu nhất kể từ giữa năm 1990 trên khu vực quan trọng 155, khi các thị trường cảnh báo về bất kỳ dấu hiệu can thiệp nào từ chính quyền Nhật Bản nhằm hỗ trợ đồng tiền của họ.
Khi đồng Yen trượt giá, đồng bạc xanh tăng cao hơn, phục hồi so với hầu hết các loại tiền tệ sau khi sụt giảm do dữ liệu hôm thứ Ba cho thấy hoạt động kinh doanh của Mỹ chậm lại trong tháng này.
Đồng Đô la đã tăng cao tới 155,37 Yen, mức mạnh nhất kể từ giữa năm 1990, trước khi giảm trở lại trong giao dịch biến động, đây là dấu hiệu cho thấy thị trường đang lo lắng quanh mức 155. Cuối cùng nó ở mức 155,26, tăng khoảng 0,3%.
Sự suy yếu của đồng Yen so với đồng Đô la đã làm dấy lên lo lắng của thị trường xung quanh việc can thiệp tiền tệ. Bộ trưởng Tài chính Nhật Bản Shunichi Suzuki và các nhà hoạch định chính sách khác cho biết họ đang theo dõi chặt chẽ diễn biến tiền tệ và sẽ phản ứng khi cần thiết.
Quan chức cấp cao của đảng cầm quyền Takao Ochi nói rằng việc đồng tiền giảm giá xuống mức 160 có thể gây ra sự can thiệp. Ochi cho biết nếu đồng Yen trượt sâu hơn về mức 160 hoặc 170 ăn 1 USD, điều đó có thể bị coi là quá mức và có thể khiến các nhà hoạch định chính sách phải xem xét một số hành động.
Tuy nhiên, những người tham gia thị trường lại coi nhẹ những nhận xét của Nhật Bản về đồng Yen.
Jayati Bharadwaj, chiến lược gia ngoại hối toàn cầu tại TD Securities ở New York, cho biết: “Sự thay đổi của đồng Đô la/Yen phù hợp với những gì đang xảy ra với việc đánh giá lại đồng Đô la trên diện rộng”.
“Nó không phải được thúc đẩy bởi sự đầu cơ của BoJ (Ngân hàng Trung ương Nhật Bản), như đã từng xảy ra vào năm ngoái, mà là một động thái rộng rãi của đồng Đô la được hỗ trợ bởi các nguyên tắc cơ bản.”
Bà nói thêm rằng nếu BoJ thay mặt Bộ Tài chính can thiệp thì sẽ không nhắm tới “con số tròn”: “Tôi không nghĩ có con số cụ thể nào mà BoJ đang lưu ý. Nó sẽ phải là mức độ của động thái này”.
B0J chuẩn bị bắt đầu cuộc họp chính sách kéo dài hai ngày vào thứ Năm và được nhiều người dự đoán sẽ không thay đổi các thiết lập chính sách cũng như lượng mua trái phiếu sau khi đã tăng lãi suất lần đầu tiên kể từ năm 2007 vào tháng trước.
Thống đốc BoJ Kazuo Ueda cho biết ngân hàng trung ương có thể tăng lãi suất một lần nữa nếu đồng Yen giảm giá đẩy lạm phát lên đáng kể.
Sự sụt giảm của đồng Yen diễn ra sau một loạt dữ liệu lạm phát mạnh mẽ của Mỹ đã đẩy đồng Đô la lên mức cao nhất trong 5 tháng và củng cố kỳ vọng rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) khó có thể vội vàng cắt giảm lãi suất trong năm nay.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Theo Báo Công Thương