Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 23/5/2024: Tỷ giá Yen Nhật tiếp tục nối dài chuỗi ngày mất giá, tỷ giá Yen chợ đen vẫn biến động tăng giảm trái chiều.
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 23/5/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 23/5/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 158,02 VND/JPY và tỷ giá bán là 167,24 VND/JPY, tăng 0,24 đồng ở chiều mua và tăng 0,29 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 0,84 đồng ở chiều mua và giảm 1,27 đồng ở chiều bán, tương đương với mức 159,23 VND/JPY và 167,18 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,13 đồng ở chiều mua và giảm 0,16 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 158,31 VND/JPY và 165,99 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 159,06 VND/JPY và 166,94 VND/JPY – tăng 0,26 đồng ở chiều mua và chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 0,14 đồng ở chiều mua và giảm 0,19 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 160,1 VND/JPY và 165,44 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,28 đồng ở chiều mua và giảm 0,27 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 156,12 VND/JPY và 168,48 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,21 đồng ở chiều mua và giảm 0,23 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 160,81 VND/JPY và 165,82 VND/JPY.
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 158,65 VND/JPY ở chiều mua và 167,23 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,17 đồng ở chiều mua và tăng 0,18 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,18 đồng ở chiều mua và tăng 0,19 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 158,45 VND/JPY và 165,15 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và HSBC là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 23/5/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt |
||||
Ngày |
Ngày 23/5/2024 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
Vietcombank |
158,02 |
167,24 |
+0,24 |
+0,29 |
VietinBank |
159,23 |
167,18 |
- |
- |
BIDV |
158,31 |
165,99 |
-0,13 |
-0,16 |
Agribank |
159,06 |
166,94 |
+0,26 |
+0,26 |
Eximbank |
160,1 |
165,44 |
-0,14 |
-0,19 |
Sacombank |
160,81 |
165,82 |
-0,21 |
-0,23 |
Techcombank |
156,12 |
168,48 |
-0,28 |
-0,27 |
NCB |
158,65 |
167,23 |
+0,17 |
+0,18 |
HSBC |
158,45 |
165,15 |
+0,18 |
+0,19 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) |
165,37 |
166,37 |
+0,04 |
-0,16 |
1. VCB - Cập nhật: 23/05/2024 08:28 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,408.88 | 16,574.63 | 17,106.30 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,119.40 | 18,302.42 | 18,889.52 |
SWISS FRANC | CHF | 27,104.85 | 27,378.63 | 28,256.88 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,442.45 | 3,477.22 | 3,589.30 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,624.12 | 3,762.89 |
EURO | EUR | 26,843.90 | 27,115.06 | 28,315.70 |
POUND STERLING | GBP | 31,538.18 | 31,856.75 | 32,878.64 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,177.88 | 3,209.98 | 3,312.95 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 304.73 | 316.92 |
YEN | JPY | 157.42 | 159.01 | 166.61 |
KOREAN WON | KRW | 16.11 | 17.90 | 19.53 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,695.48 | 86,001.25 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,345.69 | 5,462.27 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,328.97 | 2,427.84 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 268.52 | 297.25 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,767.08 | 7,037.59 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,322.98 | 2,421.60 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,367.63 | 18,553.16 | 19,148.30 |
THAILAND BAHT | THB | 616.12 | 684.58 | 710.79 |
US DOLLAR | USD | 25,240.00 | 25,270.00 | 25,470.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 22/05/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,711 | 16,811 | 17,261 |
CAD | CAD | 18,410 | 18,510 | 19,060 |
CHF | CHF | 27,475 | 27,580 | 28,380 |
CNY | CNY | - | 3,475 | 3,585 |
DKK | DKK | - | 3,651 | 3,781 |
EUR | EUR | #27,147 | 27,182 | 28,442 |
GBP | GBP | 31,926 | 31,976 | 32,936 |
HKD | HKD | 3,186 | 3,201 | 3,336 |
JPY | JPY | 159.23 | 159.23 | 167.18 |
KRW | KRW | 16.86 | 17.66 | 20.46 |
LAK | LAK | - | 0.9 | 1.26 |
NOK | NOK | - | 2,336 | 2,416 |
NZD | NZD | 15,283 | 15,333 | 15,850 |
SEK | SEK | - | 2,329 | 2,439 |
SGD | SGD | 18,423 | 18,523 | 19,253 |
THB | THB | 650.27 | 694.61 | 718.27 |
USD | USD | #25,220 | 25,263 | 25,466 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 23/5/2024 sáng nay như sau:
Thị trường chợ đen ngày 23/5/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 23/5/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,04 đồng ở chiều mua và giảm 0,16 đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 165,37 VND/JPY và chiều bán là 166,37 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 23/5/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật một lần nữa yếu hơn so với Đô la Mỹ vào hôm nay, phiên giao dịch chứng kiến một loạt dữ liệu kinh tế từ Nhật Bản được công bố, cùng với số liệu cán cân thương mại yếu hơn khiến đồng tiền này giảm giá.
Tổng chênh lệch thương mại 462,5 tỷ Yen (tương đương 2,96 tỷ USD) trong tháng 4 rộng hơn nhiều so với dự báo, với sự yếu kém của đồng Yen đã thúc đẩy giá trị hàng hóa nhập khẩu.
Xuất khẩu tăng 8,3% trong năm, đánh bại mức tăng trong tháng 3 nhưng vẫn thấp hơn nhiều so với mức tăng 11% mà các nhà kinh tế đã hy vọng. Đơn đặt hàng máy Bellwether tăng, nhưng các dự báo chính thức cho thấy họ có thể không tiếp tục như vậy.
Cuộc khảo sát kinh doanh 'Tankan' được theo dõi chặt chẽ cho thấy tâm lý trong lĩnh vực sản xuất ổn định trong khi sự lạc quan tăng lên trong lĩnh vực dịch vụ. Hiện tại, dữ liệu thô vẫn có ít khả năng ảnh hưởng nhiều đến giao dịch USD/JPY, mặc dù đồng tiền này đã giảm giá ở châu Á.
Nhật Bản có thể đã thận trọng thoát khỏi chính sách tiền tệ cực kỳ lỏng lẻo lâu nay, nhưng lãi suất đồng Yen vẫn rất thấp so với các loại tiền tệ khác. Ngân hàng Nhật Bản (BoJ) sẽ tăng lãi suất lên cao dần dần, mang lại cho đồng Đô la lợi thế tiền tệ trong tương lai gần.
Các nhà chức trách ở Tokyo vẫn sẵn sàng can thiệp nếu họ coi điểm yếu của đồng Yen là “mất trật tự”, nhưng sự chênh lệch tiền tệ giữa hai nước khiến điều đó khó thực hiện và xu hướng tăng của USD/JPY vẫn được duy trì.
Các thị trường vẫn tin rằng động thái tiếp theo của lãi suất Mỹ sẽ là cắt giảm, nhưng họ cam chịu khi thấy ít hành động hơn trên mặt trận này so với kỳ vọng vào đầu năm nay. Một động thái trong tháng 9 vẫn được cho là có khả năng xảy ra, nhưng nó phụ thuộc rất nhiều vào những con số được công bố từ nay đến lúc đó.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Theo Báo Công Thương