Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 2/1/2024: Tỷ giá Yen Nhật tiếp đà ngang giá, Yen chợ đen đảo chiều giảm nhẹ

0
BỞI Trang Thông Tin Điện Tử Xuất Nhập Khẩu IMEX NEWS

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 2/1/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB tiếp đà ngang giá. Tỷ giá Yen chợ đen đảo chiều giảm nhẹ.

Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 2/1/2024

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 2/1/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:

Tại Vietcombanktỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 166,10 VND/JPY và tỷ giá bán là 175,83 VND/JPY, giảm 1,15 đồng ở chiều mua và giảm 1,22 đồng ở chiều bán.

Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,04 đồng ở chiều mua và tăng 1,71 đồng ở chiều bán, tương đương với mức 167,46 VND/JPY và 177,16 VND/JPY.

Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,45 đồng ở chiều mua và giảm 0,48 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 167,71 VND/JPY và 176,52 VND/JPY.

Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 168,71 VND/JPY và 174,09 VND/JPY – giảm 0,31 đồng ở chiều mua và ở chiều bán.

Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 1,22 đồng ở chiều mua và giảm 0,97 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 168,36 VND/JPY và 173,42 VND/JPY.

Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,85 đồng ở chiều mua và tăng 1,07 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 165,16 VND/JPY và 176,50 VND/JPY.

Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 1,18 đồng ở chiều mua và giảm 1,2 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 168,55 VND/JPY và 175,12 VND/JPY

Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 167,91 VND/JPY ở chiều mua và 174,85 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,21 đồng ở chiều mua và tăng 0,24 đồng ở chiều bán).

Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,79 đồng ở chiều mua và giảm 0,82 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 167,09 VND/JPY và 174,46 VND/JPY.

Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Agribank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.

Vào lúc 5h15 sáng ngày 2/1/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:

*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt

Ngày

Ngày 2/1/2024

Thay đổi so với phiên hôm trước

Ngân hàng

Mua

Bán

Mua

Bán

Vietcombank

166,10

175,83

-

-

VietinBank

167,46

177,16

-0,04

+1,71

BIDV

167,71

176,52

-

-

Agribank

168,71

174,09

-

-

Eximbank

168,36

173,42

-

-

Sacombank

168,55

175,12

-

-

Techcombank

165,16

176,50

+0,85

+1,07

NCB

167,91

174,85

+0,21

+0,24

HSBC

167,09

174,46

-

-

Tỷ giá chợ đen (VND/JPY)

171,80

173,30

-0,2

-0,2

1. VCB - Cập nhật: 02/01/2024 08:28 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệ Mua Bán
Tên Tiền mặt Chuyển khoản  
AUSTRALIAN DOLLAR AUD 16,090.59 16,253.12 16,775.79
CANADIAN DOLLAR CAD 17,845.81 18,026.07 18,605.75
SWISS FRANC CHF 28,054.61 28,337.99 29,249.28
YUAN RENMINBI CNY 3,346.14 3,379.93 3,489.15
DANISH KRONE DKK - 3,523.71 3,658.91
EURO EUR 26,071.01 26,334.35 27,502.56
POUND STERLING GBP 30,057.03 30,360.64 31,336.98
HONGKONG DOLLAR HKD 3,025.63 3,056.19 3,154.47
INDIAN RUPEE INR - 290.65 302.29
YEN JPY 166.82 168.51 176.59
KOREAN WON KRW 16.21 18.01 19.65
KUWAITI DINAR KWD - 78,767.55 81,922.67
MALAYSIAN RINGGIT MYR - 5,226.60 5,340.99
NORWEGIAN KRONER NOK - 2,335.14 2,434.46
RUSSIAN RUBLE RUB - 258.57 286.26
SAUDI RIAL SAR - 6,447.75 6,706.02
SWEDISH KRONA SEK - 2,358.23 2,458.53
SINGAPORE DOLLAR SGD 17,906.65 18,087.53 18,669.19
THAILAND BAHT THB 624.35 693.72 720.34
US DOLLAR USD 24,050.00 24,080.00 24,420.00
2. Vietinbank - Cập nhật: 02/01/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệ Mua Bán
Tên Tiền mặt Chuyển khoản  
AUD AUD 16,259 16,359 16,809
CAD CAD 18,045 18,145 18,695
CHF CHF 28,295 28,400 29,200
CNY CNY - 3,371 3,481
DKK DKK - 3,536 3,666
EUR EUR #26,326 26,351 27,461
GBP GBP 30,426 30,476 31,436
HKD HKD 3,024 3,039 3,174
JPY JPY 168.09 168.09 176.04
KRW KRW 16.93 17.73 20.53
LAK LAK - 0.88 1.24
NOK NOK - 2,345 2,425
NZD NZD 15,035 15,085 15,602
SEK SEK - 2,354 2,464
SGD SGD 17,900 18,000 18,600
THB THB 653.08 697.42 721.08
USD USD #23,970 24,050 24,390

Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến sáng nay ngày 2/1/2024 như sau:

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 2/1/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB
Thị trường chợ đen ngày 2/1/2024

Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?

Hôm nay 2/1/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,2 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 171,80 VND/JPY và chiều bán là 173,30 VND/JPY.

Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 2/1/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 2/1/2024

Dự báo xu hướng tỷ giá Yen

Đồng Yen Nhật trong phiên giao dịch hôm nay chưa có nhiều biến động, xu hướng đi ngang do thị trường đóng cửa nghỉ lễ.

Đồng Yen đã mất khoảng 20% so với đồng Đô la kể từ cuối năm 2021, kém hơn các loại tiền tệ chính khác. Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) đã giữ lãi suất ở mức cực thấp trong khi hầu hết các ngân hàng lớn khác lại tăng lãi suất một cách mạnh mẽ. Lợi suất cao hơn bên ngoài Nhật Bản đã khiến đồng tiền này ngày càng giảm giá.

Mặc dù lạm phát đã tăng lên ở Nhật Bản - giống như hầu hết mọi nơi khác - nhưng nó vẫn ở mức thấp so với các nền kinh tế phát triển khác. Tỷ lệ lạm phát cơ bản của Nhật Bản - không bao gồm thực phẩm tươi sống - là 2,5% vào tháng 11/2023 so với cùng kỳ năm trước, giảm so với mức 4,2% vào đầu năm 2023. Mặc dù con số này đã cao hơn mục tiêu lạm phát 2% của BoJ, nhưng ngân hàng trung ương vẫn chưa sẵn sàng để tăng lãi suất quá nhanh vì sợ ảnh hưởng đến nền kinh tế.

BoJ cuối cùng có thể vẫn thắt chặt chính sách tiền tệ, đặc biệt nếu họ đánh giá rằng lạm phát đã di chuyển bền vững trên mức mục tiêu. BoJ đã thực hiện một số điều chỉnh đối với chính sách kiểm soát đường cong lợi suất (YCC) nhằm tìm cách giữ lợi suất trái phiếu dài hạn ở mức thấp.

Đồng Yen đã tăng khoảng 7% so với đồng Đô la kể từ giữa tháng 11/2023, một phần do các nhà giao dịch kỳ vọng BoJ sẽ từ bỏ chính sách lãi suất âm vào năm 2024.

Tuy nhiên, một trong những hỗ trợ lớn nhất cho đồng Yen vào năm 2024 có thể sẽ đến từ Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED). Chu kỳ tăng lãi suất của FED có thể đã kết thúc và ngân hàng trung ương này đã chỉ ra rằng việc cắt giảm lãi suất có thể sắp xảy ra.

Chênh lệch lãi suất giữa trái phiếu chính phủ kỳ hạn 10 năm ở Nhật Bản và Mỹ đã thu hẹp gần 1 điểm phần trăm trong hai tháng qua, nguyên nhân là do lợi suất trái phiếu Mỹ giảm mạnh. Lợi suất trái phiếu Nhật Bản trên thực tế cũng đã giảm trong giai đoạn này.

Nhật Bản vẫn đứng yên khi mọi ngân hàng trung ương lớn khác đều tăng lãi suất với kỳ vọng rằng nước này có thể chịu được áp lực tiêu cực lên đồng Yen, nhưng điều đó bây giờ dường như đã được đền đáp

Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội:

1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội

4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội

6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội

7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB

Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM

2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM

3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM

4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM

5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM

6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM

7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM

8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM

9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank

Theo Báo Công Thương

Viết bình luận của bạn:
popup

Số lượng:

Tổng tiền: