Tỷ giá USD hôm nay 4/11/2024: Tỷ giá trung tâm trong nước giảm 10 đồng tuần qua, hiện ở mức 24.242 đồng, trong khi chỉ số USD Index đang ở mức 104,28.
Tỷ giá USD hôm nay 4/11/2024
Tỷ giá USD hôm nay 4/11/2024 có nhiều biến động so với các đồng tiền lớn khác.
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay, Ngân hàng nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD đứng yên so với ngày hôm qua, hiện ở mức 24.242 đồng.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng USD cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD tại Ngân hàng Vietcombank mua vào - bán ra hiện ở mức 25,084 – 25,454 đồng, đứng yên so với ngày hôm qua. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 04/11/2024 09:58 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,272.65 | 16,437.02 | 16,964.44 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,723.79 | 17,902.82 | 18,477.27 |
SWISS FRANC | CHF | 28,472.68 | 28,760.28 | 29,683.12 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,462.43 | 3,497.40 | 3,609.63 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,623.62 | 3,762.40 |
EURO | EUR | 26,828.55 | 27,099.54 | 28,299.76 |
POUND STERLING | GBP | 31,956.12 | 32,278.91 | 33,314.65 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,171.53 | 3,203.56 | 3,306.35 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.16 | 312.16 |
YEN | JPY | 160.61 | 162.23 | 169.94 |
KOREAN WON | KRW | 15.96 | 17.74 | 19.24 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,341.84 | 85,634.28 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,727.62 | 5,852.58 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,258.91 | 2,354.83 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 245.69 | 271.98 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,718.02 | 6,986.64 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,320.35 | 2,418.88 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,689.71 | 18,878.50 | 19,484.26 |
THAILAND BAHT | THB | 661.23 | 734.70 | 762.84 |
US DOLLAR | USD | 25,095.00 | 25,125.00 | 25,465.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,130.00 | 25,144.00 | 25,454.00 |
EUR | EUR | 26,988.00 | 27,096.00 | 28,194.00 |
GBP | GBP | 32,026.00 | 32,155.00 | 33,112.00 |
HKD | HKD | 3,189.00 | 3,202.00 | 3,305.00 |
CHF | CHF | 28,741.00 | 28,856.00 | 29,717.00 |
JPY | JPY | 162.13 | 162.78 | 169.84 |
AUD | AUD | 16,333.00 | 16,399.00 | 16,889.00 |
SGD | SGD | 18,786.00 | 18,861.00 | 19,384.00 |
THB | THB | 728.00 | 731.00 | 762.00 |
CAD | CAD | 17,839.00 | 17,911.00 | 18,420.00 |
NZD | NZD | 14,878.00 | 15,367.00 | |
KRW | KRW | 17.59 | 19.34 |
3. Sacombank - Cập nhật: 06/01/2003 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25100 | 25100 | 25465 |
AUD | AUD | 16336 | 16436 | 17008 |
CAD | CAD | 17813 | 17913 | 18469 |
CHF | CHF | 28777 | 28807 | 29600 |
CNY | CNY | 0 | 3512.5 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1040 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3670 | 0 |
EUR | EUR | 27059 | 27159 | 28031 |
GBP | GBP | 32275 | 32325 | 33428 |
HKD | HKD | 0 | 3280 | 0 |
JPY | JPY | 163.34 | 163.84 | 170.35 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.095 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6027 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2312 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14959 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 415 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2398 | 0 |
SGD | SGD | 18770 | 18900 | 19623 |
THB | THB | 0 | 692 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 790 | 0 |
XAU | XAU | 8700000 | 8700000 | 8900000 |
XBJ | XBJ | 8200000 | 8200000 | 8700000 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h ngày 4/11/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 4/11/2024. Ảnh: Chogia.vn |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 4/11/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 104,28 tăng 0,05 điểm so với giao dịch ngày 3/11/2024.
Diễn biến chỉ số DXY trong thời gian qua. |
Mở đầu tuần, USD ổn định trong khi Yen Nhật giảm mạnh xuống 153,88 JPY/USD, do kết quả bầu cử ở Nhật Bản làm mất thế đa số của liên minh cầm quyền. Thị trường lo ngại nếu USD/JPY vượt 160, Bộ Tài chính Nhật Bản có thể can thiệp.
Đồng USD cũng được hỗ trợ bởi sự phục hồi kinh tế Mỹ, với chỉ số DXY tăng 3,6% từ đầu tháng 10, mức tăng mạnh nhất kể từ tháng 4-2022. Niềm tin tiêu dùng cao và khả năng Donald Trump thắng cử đã đẩy lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ tăng.
Ngày 31-10, USD giảm nhẹ do tăng trưởng quý III chỉ đạt 2,8%, thấp hơn kỳ vọng, khiến DXY giảm từ 104,43 xuống 104,06. Thị trường dự đoán Fed có thể cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản, khi lạm phát giảm.
Đến ngày 2-11, USD tăng trở lại sau khi báo cáo việc làm phi nông nghiệp chỉ tăng 12.000 việc làm trong tháng 10, mặc dù tỷ lệ thất nghiệp giữ ở mức 4,1%. Những dữ liệu này củng cố khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất trong cuộc họp ngày 7/11.
Cuối tuần, thị trường chú ý đến cuộc bầu cử Tổng thống Mỹ và quyết định chính sách của Fed, dự kiến gây biến động cho tỷ giá USD và các đồng tiền lớn khác.
Tỷ giá USD hôm nay ngày 4/11/2024. Ảnh minh hoạ |