Tỷ giá USD hôm nay 31/7/2024, USD trong nước tăng 5 đồng hai chiều mua – bán, USD thế giới giảm khi lợi suất trái phiếu xuống mức thấp nhất trong 4 tháng rưỡi
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 31/7/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 31/7/2024, USD trong nước tăng 5 đồng hai chiều mua – bán, USD thế giới giảm khi lợi suất trái phiếu xuống mức thấp nhất trong 4 tháng rưỡi
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (31/7) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.257 VND/USD, tăng 5 đồng so với phiên giao dịch ngày 30/7.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 25.090 và mức bán ra là 25.460, tăng 5 đồng ở chiều mua và chiều bán so với phiên giao dịch ngày 29/7. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 31/07/2024 08:28 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,122.56 | 16,285.41 | 16,807.99 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,791.29 | 17,971.00 | 18,547.65 |
SWISS FRANC | CHF | 27,810.30 | 28,091.22 | 28,992.61 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,411.26 | 3,445.71 | 3,556.82 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,597.58 | 3,735.37 |
EURO | EUR | 26,650.02 | 26,919.21 | 28,111.47 |
POUND STERLING | GBP | 31,658.76 | 31,978.54 | 33,004.68 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,154.59 | 3,186.45 | 3,288.70 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 301.11 | 313.15 |
YEN | JPY | 159.32 | 160.93 | 168.62 |
KOREAN WON | KRW | 15.80 | 17.55 | 19.14 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,454.45 | 85,751.46 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,396.95 | 5,514.69 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,250.86 | 2,346.44 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 278.51 | 308.31 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,721.38 | 6,990.14 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,284.98 | 2,382.01 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,350.37 | 18,535.73 | 19,130.51 |
THAILAND BAHT | THB | 621.15 | 690.16 | 716.60 |
US DOLLAR | USD | 25,090.00 | 25,120.00 | 25,460.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,120.00 | 25,135.00 | 25,435.00 |
EUR | EUR | 26,838.00 | 26,946.00 | 28,053.00 |
GBP | GBP | 31,845.00 | 32,037.00 | 33,005.00 |
HKD | HKD | 3,175.00 | 3,188.00 | 3,291.00 |
CHF | CHF | 27,998.00 | 28,110.00 | 28,986.00 |
JPY | JPY | 160.41 | 161.05 | 168.50 |
AUD | AUD | 16,252.00 | 16,317.00 | 16,810.00 |
SGD | SGD | 18,489.00 | 18,563.00 | 19,110.00 |
THB | THB | 685.00 | 688.00 | 716.00 |
CAD | CAD | 17,930.00 | 18,002.00 | 18,522.00 |
NZD | NZD | 14,623.00 | 15,114.00 | |
KRW | KRW | 17.50 | 19.11 |
3. Sacombank - Cập nhật: 06/03/2000 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25132 | 25132 | 25467 |
AUD | AUD | 16319 | 16369 | 16872 |
CAD | CAD | 18053 | 18103 | 18559 |
CHF | CHF | 28424 | 28474 | 29027 |
CNY | CNY | 0 | 3451.6 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1047 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3636 | 0 |
EUR | EUR | 27105 | 27155 | 27858 |
GBP | GBP | 32220 | 32270 | 32925 |
HKD | HKD | 0 | 3265 | 0 |
JPY | JPY | 164.06 | 164.56 | 169.07 |
KHR | KHR | 0 | 6.2261 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.0343 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5565 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2300 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14729 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 408 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2400 | 0 |
SGD | SGD | 18653 | 18703 | 19255 |
THB | THB | 0 | 664.8 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 780 | 0 |
XAU | XAU | 7700000 | 7700000 | 7900000 |
XBJ | XBJ | 7150000 | 7150000 | 7610000 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 31/7/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 31/7/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 31/7/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 104,47 điểm – giảm 0,09% so với giao dịch ngày 30/7.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Chỉ số Đô la (DXY) vào hôm nay đã giảm 0,09%. Đồng tiền Mỹ đã giảm trở lại từ mức cao nhất trong 2 tuần rưỡi và kết thúc với mức thay đổi nhỏ.
Tin tức kinh tế Mỹ tốt hơn mong đợi khi giá nhà tổng hợp S&P CoreLogic 20 vào tháng 5, việc làm JOLTS tháng 6 và niềm tin của người tiêu dùng tháng 7 đã hỗ trợ đồng Đô la.
Theo đó, chỉ số giá nhà tổng hợp S&P CoreLogic 20 của Hoa Kỳ tháng 5 tăng 6,81% so với cùng kỳ năm trước, mạnh hơn kỳ vọng là 6,60% so với cùng kỳ năm trước. Số lượng việc làm tháng 6 của JOLTS tại Hoa Kỳ giảm 46.000 xuống còn 8,184 triệu, cho thấy thị trường lao động mạnh hơn kỳ vọng là 8.000 triệu. Chỉ số niềm tin người tiêu dùng tháng 7 của Conference Board tại Hoa Kỳ tăng 2,5 lên 100,3, mạnh hơn kỳ vọng là 99,7.
Dẫu vậy, việc bắt đầu cuộc họp Ủy ban Thị trường mở Liên bang (FOMC) kéo dài 2 ngày cũng đã gây ra tình trạng che đậy bán khống đối với đồng Đô la. Tuy nhiên, đồng bạc xanh đã từ bỏ mức tăng của mình vào hôm nay khi lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm giảm xuống mức thấp nhất trong 4 tháng rưỡi, làm suy yếu chênh lệch lãi suất của nó.
Thị trường đang loại trừ khả năng cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản xuống 4% cho cuộc họp FOMC vào thứ Ba/thứ Tư tuần này và loại trừ 100% cho cuộc họp tiếp theo vào ngày 17-18 tháng 9 nếu FOMC không cắt giảm lãi suất trong tuần này.
Giá USD hôm nay ngày 31/7/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Theo Báo Công Thương