Tỷ giá USD hôm nay 21/5/2024, USD VCB tăng nhẹ 9 đồng ở hai chiều mua – bán, USD thế giới cũng nhích tăng chờ đợi hướng dẫn của FED
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 21/5/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 21/5/2024, USD VCB tăng nhẹ 9 đồng ở hai chiều mua – bán, USD thế giới cũng nhích tăng chờ đợi hướng dẫn của FED
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (21/5) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.247 VND/USD, tăng 8 đồng so với phiên giao dịch ngày 20/5.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 25.229 và mức bán ra là 25.459, tăng 9 đồng ở chiều mua và giảm 2 đồng ở chiều bán so với phiên giao dịch ngày 20/5. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 21/05/2024 08:57 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,545.27 | 16,712.39 | 17,243.75 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,203.17 | 18,387.04 | 18,971.64 |
SWISS FRANC | CHF | 27,241.79 | 27,516.95 | 28,391.83 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,445.54 | 3,480.35 | 3,591.54 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,636.52 | 3,774.73 |
EURO | EUR | 26,928.22 | 27,200.22 | 28,396.83 |
POUND STERLING | GBP | 31,515.86 | 31,834.20 | 32,846.34 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,181.38 | 3,213.52 | 3,315.69 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 304.62 | 316.71 |
YEN | JPY | 157.78 | 159.38 | 166.95 |
KOREAN WON | KRW | 16.14 | 17.94 | 19.56 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,722.43 | 86,005.63 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,368.49 | 5,484.05 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,329.84 | 2,428.08 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 267.04 | 295.53 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,767.26 | 7,035.84 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,333.44 | 2,431.83 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,415.36 | 18,601.37 | 19,192.78 |
THAILAND BAHT | THB | 621.57 | 690.64 | 716.89 |
US DOLLAR | USD | 25,233.00 | 25,263.00 | 25,463.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 21/05/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,711 | 16,811 | 17,261 |
CAD | CAD | 18,410 | 18,510 | 19,060 |
CHF | CHF | 27,475 | 27,580 | 28,380 |
CNY | CNY | - | 3,475 | 3,585 |
DKK | DKK | - | 3,651 | 3,781 |
EUR | EUR | #27,147 | 27,182 | 28,442 |
GBP | GBP | 31,926 | 31,976 | 32,936 |
HKD | HKD | 3,186 | 3,201 | 3,336 |
JPY | JPY | 159.23 | 159.23 | 167.18 |
KRW | KRW | 16.86 | 17.66 | 20.46 |
LAK | LAK | - | 0.9 | 1.26 |
NOK | NOK | - | 2,336 | 2,416 |
NZD | NZD | 15,283 | 15,333 | 15,850 |
SEK | SEK | - | 2,329 | 2,439 |
SGD | SGD | 18,423 | 18,523 | 19,253 |
THB | THB | 650.27 | 694.61 | 718.27 |
USD | USD | #25,220 | 25,220 | 25,463 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,260.00 | 25,263.00 | 25,463.00 |
EUR | EUR | 27,094.00 | 27,203.00 | 28,403.00 |
GBP | GBP | 31,661.00 | 31,852.00 | 32,831.00 |
HKD | HKD | 3,198.00 | 3,211.00 | 3,316.00 |
CHF | CHF | 27,401.00 | 27,511.00 | 28,364.00 |
JPY | JPY | 158.80 | 159.44 | 166.68 |
AUD | AUD | 16,663.00 | 16,730.00 | 17,236.00 |
SGD | SGD | 18,539.00 | 18,613.00 | 19,166.00 |
THB | THB | 685.00 | 688.00 | 716.00 |
CAD | CAD | 18,328.00 | 18,402.00 | 18,945.00 |
NZD | NZD | 15,287.00 | 15,794.00 | |
KRW | KRW | 17.86 | 19.53 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 21/5/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 21/5/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 21/5/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 104,62 điểm – tăng 0,16% so với giao dịch ngày 20/5.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la tăng giá vào phiên hôm nay khi các nhà đầu tư chờ đợi thêm manh mối về đường đi của lãi suất Mỹ sau những bình luận thận trọng từ các quan chức Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED), ngay cả khi lạm phát có dấu hiệu hạ nhiệt.
Các quan chức Cục Dự trữ Liên bang chưa sẵn sàng để nói rằng lạm phát đang hướng tới mục tiêu 2% của ngân hàng trung ương Hoa Kỳ sau khi dữ liệu tuần trước cho thấy áp lực giá tiêu dùng đã giảm bớt đáng hoan nghênh trong tháng 4, với một số người hôm thứ Hai kêu gọi tiếp tục thận trọng về chính sách.
Chủ tịch FED Atlanta Raphael Bostic cho biết rằng sẽ mất một thời gian để Cục Dự trữ Liên bang tự tin rằng lạm phát đang đi đúng hướng trở lại mục tiêu của mình.
Bostic nói trong một cuộc phỏng vấn với Bloomberg Television: “Vấn đề hiện nay là khi nào chúng ta có thể chắc chắn rằng lạm phát rõ ràng đang trên đường quay trở lại mức 2. Tôi nghĩ sẽ mất một thời gian trước khi chúng ta biết chắc chắn về điều đó”.
Phát biểu tại hội nghị của Hiệp hội Ngân hàng Thế chấp ở New York, Phó Chủ tịch FED Philip Jefferson cho biết còn quá sớm để biết liệu sự chậm lại gần đây trong quá trình giảm phát có kéo dài hay không.
Đồng Euro giảm 0,05% so với đồng Đô la ở mức 1,0863 USD. So với đồng Yen, đồng Đô la tăng 0,4% lên 156,26 Yen.
Dữ liệu tuần trước cho thấy giá tiêu dùng của Mỹ tăng ít hơn dự kiến trong tháng 4, dẫn đến thị trường định giá 50 điểm cơ bản về việc cắt giảm lãi suất của FED trong năm nay. Với rất ít dữ liệu kinh tế trên lịch trong ngày, hầu hết các cặp tiền tệ chính đều duy trì phạm vi giao dịch chặt chẽ vào phiên hôm nay.
Giá USD hôm nay ngày 21/5/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Theo Báo Công Thương