Tỷ giá USD hôm nay 2/4/2024, USD VCB tiếp đà ngang giá, trong khi đó, USD thế giới tiếp tục bật tăng mạnh mẽ, tiến sát mức 105 điểm.
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 2/4/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 2/4/2024, USD VCB tiếp đà ngang giá, trong khi đó, USD thế giới tiếp tục bật tăng mạnh mẽ, tiến sát mức 105 điểm.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (2/4) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.004 VND/USD, tăng 1 đồng so với phiên giao dịch ngày 1/4.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.154 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.154 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.600 và mức bán ra là 24.970, tăng 20 đồng so với phiên giao dịch ngày 1/4. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 02/04/2024 07:58 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,750.24 | 15,909.33 | 16,420.34 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,865.07 | 18,045.53 | 18,625.15 |
SWISS FRANC | CHF | 26,789.69 | 27,060.29 | 27,929.47 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,359.94 | 3,393.87 | 3,503.41 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,520.10 | 3,655.04 |
EURO | EUR | 26,061.11 | 26,324.35 | 27,491.12 |
POUND STERLING | GBP | 30,512.16 | 30,820.36 | 31,810.32 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,088.34 | 3,119.54 | 3,219.74 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 296.84 | 308.71 |
YEN | JPY | 158.94 | 160.55 | 168.23 |
KOREAN WON | KRW | 15.91 | 17.68 | 19.29 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 80,398.37 | 83,615.76 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,195.82 | 5,309.34 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,243.31 | 2,338.64 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 254.94 | 282.23 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,594.11 | 6,857.99 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,274.79 | 2,371.46 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,923.36 | 18,104.41 | 18,685.92 |
THAILAND BAHT | THB | 602.69 | 669.65 | 695.32 |
US DOLLAR | USD | 24,600.00 | 24,630.00 | 24,970.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 02/04/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,848 | 15,948 | 16,398 |
CAD | CAD | 18,023 | 18,123 | 18,673 |
CHF | CHF | 26,939 | 27,044 | 27,844 |
CNY | CNY | - | 3,390 | 3,500 |
DKK | DKK | - | 3,519 | 3,649 |
EUR | EUR | #26,158 | 26,193 | 27,453 |
GBP | GBP | 30,724 | 30,774 | 31,734 |
HKD | HKD | 3,095 | 3,110 | 3,245 |
JPY | JPY | 160.2 | 160.2 | 168.15 |
KRW | KRW | 16.51 | 17.31 | 20.11 |
LAK | LAK | - | 0.88 | 1.24 |
NOK | NOK | - | 2,221 | 2,301 |
NZD | NZD | 14,508 | 14,558 | 15,075 |
SEK | SEK | - | 2,246 | 2,356 |
SGD | SGD | 17,878 | 17,978 | 18,578 |
THB | THB | 624.46 | 668.8 | 692.46 |
USD | USD | #24,560 | 24,640 | 24,980 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,625.00 | 24,645.00 | 24,965.00 |
EUR | EUR | 26,253.00 | 26,358.00 | 27,524.00 |
GBP | GBP | 30,694.00 | 30,879.00 | 31,829.00 |
HKD | HKD | 3,107.00 | 3,119.00 | 3,221.00 |
CHF | CHF | 26,989.00 | 27,097.00 | 27,941.00 |
JPY | JPY | 159.97 | 160.61 | 168.07 |
AUD | AUD | 15,907.00 | 15,971.00 | 16,458.00 |
SGD | SGD | 18,062.00 | 18,135.00 | 18,673.00 |
THB | THB | 665.00 | 668.00 | 696.00 |
CAD | CAD | 18,007.00 | 18,079.00 | 18,614.00 |
NZD | NZD | 14,619.00 | 15,109.00 | |
KRW | KRW | 17.68 | 19.29 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 2/4/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 2/4/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 2/4/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 104,97 điểm – tăng 0,40% so với giao dịch ngày 1/4.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la tiếp tục tăng trong phiên giao dịch hôm nay do có thông tin rằng lĩnh vực sản xuất của Hoa Kỳ đã tăng trưởng lần đầu tiên trong tháng 3 kể từ tháng 9 năm 2022, trong khi đồng Yen duy trì dưới mức 152 mỗi Đô la trước mối đe dọa can thiệp của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ).
Viện Quản lý Cung ứng (ISM) cho biết sản xuất sản xuất của Mỹ phục hồi và số lượng đơn đặt hàng mới tăng lên, mặc dù việc làm tại nhà máy vẫn giảm và giá đầu vào tăng.
Sự phục hồi đã chấm dứt 16 tháng liên tiếp suy thoái trong lĩnh vực sản xuất, chiếm 10,4% nền kinh tế. Đó là thời kỳ thu hẹp dài nhất kể từ tháng 8 năm 2000 đến tháng 1 năm 2002.
Hiện tại, chỉ số Đô la , đo lường đồng tiền của Mỹ so với sáu đối thủ, cao hơn 0,40% ở mức 104,97.
Eugene Epstein, người đứng đầu cơ cấu khu vực Bắc Mỹ tại Moneycorp, cho biết: “Thông tin ISM thực sự đang dẫn đầu và nó chỉ cho thấy rằng lạm phát không phải lúc nào cũng giảm và tôi nghĩ thị trường đang phản ứng khá nhiều với điều đó”.
Công cụ CME FedWatch cho thấy thị trường đã giảm đặt cược vào việc cắt giảm lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) vào tháng 6, sau khi tăng tỷ lệ cược về tin tức hôm thứ Sáu về việc giảm giá ở Mỹ.
Cục Phân tích Kinh tế của Bộ Thương mại cho biết hôm thứ Sáu, chỉ số giá chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) đã tăng 0,3% trong tháng 2, so với mức tăng ước tính 0,4% của các nhà kinh tế trong một cuộc khảo sát của Reuters.
“Cùng với dữ liệu PCE hôm thứ Sáu, tôi không nghĩ rằng điều này thực sự sẽ thay đổi tính toán của FED về mặt vật chất, nhưng thị trường một lần nữa lại bắt đầu chuyển động phù hợp hơn một chút với kỳ vọng của chính FED về cách thức hoạt động của nó.” Helen Given, nhà giao dịch ngoại hối tại Monex USA cho biết.
Chủ tịch FED Jerome Powell cho biết hôm thứ Sáu rằng dữ liệu lạm phát mới nhất của Mỹ “phù hợp với những gì chúng tôi muốn thấy” khẳng định nhận xét của ông sau cuộc họp chính sách của FED vào tháng trước.
Giá USD hôm nay ngày 2/4/2024 (Nguồn: Unsplash) |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |