Tỷ giá Euro hôm nay 19/1/2024: Đồng Euro phục hồi chậm, bán thấp nhất 26.470 VND/EUR

0
BỞI Trang Thông Tin Điện Tử Xuất Nhập Khẩu IMEX NEWS

Tỷ giá Euro hôm nay 19/1/2024, giá EUR/VND, giá Euro trên thế giới tăng giá. Trong nước, giá Euro phục hồi chậm, nơi bán thấp nhất 26.470 VND/EUR.

Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 19/1/2024

Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 19/1) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.847 - 27.462 VND/EUR. Đảo chiều giảm 45 VND/EUR chiều mua và giảm 50 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.

Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 18/1/2024 đến ngày 24/1/2024 là 26.070,45 VND/EUR, giữ đà giảm 75,68 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.

Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 19/1/2024 mua vào tiền mặt là 26.033,64 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.462,58 VND/EUR. Đảo giữ đà tăng nhẹ 11,65 VND/EUR chiều mua và tăng 12,27VND/EUR chiều bán so với phiên giao dịch trước.

Giá Euro hôm nay được các ngân hàng niêm yết tăng, giảm trái chiều nhau so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.800 - 26.490 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 27.560 VND/EUR.

Đơn vị: đồng

Ngân hàng

 

Mua tiền mặt

 

 

Mua chuyển khoản

 

 

Bán tiền mặt

 

 

Bán chuyển khoản

 

ABBank

 

26.136,00

 

 

26.241,00

 

 

27.318,00

 

 

27.410,00

 

ACB

 

26.366,00

 

 

26.471,00

 

 

27.024,00

 

 

27.024,00

 

Agribank

 

26.295,00

 

 

26.401,00

 

 

27.204,00

 

 

Bảo Việt

 

26.070,00

 

 

26.348,00

 

 

 

27.063,00

 

BIDV

 

26.235,00

 

 

26.306,00

 

 

27.443,00

 

 

CBBank

 

26.340,00

 

 

26.446,00

 

 

 

27.053,00

 

Đông Á

 

25.800,00

 

 

25.920,00

 

 

26.470,00

 

 

26.470,00

 

Eximbank

 

26.302,00

 

 

26.381,00

 

 

27.052,00

 

 

GPBank

 

26.192,00

 

 

26.453,00

 

 

27.010,00

 

 

HDBank

 

26.289,00

 

 

26.362,00

 

 

27.085,00

 

 

Hong Leong

 

26.001,00

 

 

26.201,00

 

 

27.274,00

 

 

HSBC

 

26.209,00

 

 

26.263,00

 

 

27.225,00

 

 

27.225,00

 

Indovina

 

26.165,00

 

 

26.449,00

 

 

26.959,00

 

 

Kiên Long

 

26.128,00

 

 

26.228,00

 

 

27.298,00

 

 

Liên Việt

 

 

26.445,00

 

 

27.042,00

 

 

MSB

 

26.490,00

 

 

26.290,00

 

 

26.988,00

 

 

27.418,00

 

MB

 

26.173,00

 

 

26.263,00

 

 

27.537,00

 

 

27.537,00

 

Nam Á

 

26.236,00

 

 

26.431,00

 

 

26.995,00

 

 

NCB

 

26.213,00

 

 

26.323,00

 

 

27.185,00

 

 

27.285,00

 

OCB

 

26.098,00

 

 

26.248,00

 

 

27.410,00

 

 

27.068,00

 

OceanBank

 

 

26.445,00

 

 

27.042,00

 

 

PGBank

 

 

26.488,00

 

 

27.032,00

 

 

PublicBank

 

26.029,00

 

 

26.292,00

 

 

27.209,00

 

 

27.209,00

 

PVcomBank

 

26.304,00

 

 

26.041,00

 

 

27.408,00

 

 

27.408,00

 

Sacombank

 

26.457,00

 

 

26.507,00

 

 

27.022,00

 

 

26.972,00

 

Saigonbank

 

26.266,00

 

 

26.439,00

 

 

27.152,00

 

 

SCB

 

25.990,00

 

 

26.070,00

 

 

27.560,00

 

 

27.460,00

 

SeABank

 

26.286,00

 

 

26.336,00

 

 

27.416,00

 

 

27.416,00

 

SHB

 

26.387,00

 

 

26.387,00

 

 

27.057,00

 

 

Techcombank

 

26.110,00

 

 

26.417,00

 

 

27.349,00

 

 

TPB

 

26.206,00

 

 

26.351,00

 

 

27.557,00

 

 

UOB

 

25.912,00

 

 

26.179,00

 

 

27.285,00

 

 

VIB

 

26.414,00

 

 

26.514,00

 

 

27.272,00

 

 

27.172,00

 

VietABank

 

26.305,00

 

 

26.455,00

 

 

26.983,00

 

 

VietBank

 

26.352,00

 

 

26.431,00

 

 

 

27.104,00

 

VietCapitalBank

 

26.081,00

 

 

26.345,00

 

 

27.552,00

 

 

Vietcombank

 

26.033,64

 

 

26.296,61

 

 

27.462,58

 

 

VietinBank

 

26.331,00

 

 

26.356,00

 

 

27.466,00

 

 

VPBank

 

26.141,00

 

 

26.191,00

 

 

27.246,00

 

 

VRB

 

26.235,00

 

 

26.306,00

 

 

27.443,00

 

 

Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng Đông Á mua Euro với giá thấp nhất là 25.800 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.490 VND/EUR.

Đối với chuyển khoản, Ngân hàng Đông Á đang mua Euro với giá thấp nhất 25.920 VND/EUR. Còn Ngân hàng VIB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.514 VND/EUR.

Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng SCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.560VND/EUR.

Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng MB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.537 VND/EUR.

Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 19/1/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.658,17 VND.

Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 19/1/2023) như sau:

Ngoại tệ

Tên ngoại tệ

Giá mua

Giá bán

USD

Đô la Mỹ

24.929,00

24.979,00

AUD

Đô la Úc

16.229,00

16.329,00

GBP

Bảng Anh

31.202,00

31.417,00

EUR

Euro

26.895,00

26.995,00

MYR

Ringit Malaysia

5.239,00

5.279,00

TWD

Đô la Đài Loan

769,26

779,26

NOK

Krone Na Uy

1.868,00

2.268,00

HKD

Đô la Hồng Kông

3.140,00

3.180,00

IDR

Rupiah Indonesia

1,22

1,72

KRW

Won Hàn Quốc

18,07

18,47

CNY

Nhân Dân Tệ

3.414,00

3.454,00

JPY

Yên Nhật

167,07

168,07

DKK

Krone Đan Mạch

3.017,00

3.417,00

CHF

Franc Thuỵ Sĩ

28.371,00

28.541,00

SGD

Đô la Singapore

18.390,00

18.490,00

NZD

Ðô la New Zealand

14.957,00

15.197,00

BND

Đô la Brunei

17.649,00

18.149,00

CAD

Đô la Canada

18.265,00

18.365,00

SEK

Krona Thuỵ Điển

1.878,00

2.278,00

THB

Bạc Thái

717,75

724,75

Hôm nay 19/1/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro đảo chiều tăngso với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.895 VND/EUR, bán ra là 26.995 VND/EUR, tăng 12,21 VND/EUR chiều mua và tăng 12,33 VND/EUR chiều bán.

Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.

Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.

Tỷ giá Euro hôm nay ngày 19/1/2023 trên thị trường thế giới

Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0884, tăng 0.001 điểm, tương đương 0.09% so với phiên trước.

Tỷ giá Euro hôm nay 19/1/2024: Đồng Euro phục hồi chậm, bán thấp nhất 26.470 VND/EUR
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC)

Đồng Euro hôm nay tăng giá. Tỷ lệ thất nghiệp ở Pháp đã tăng lên mức kỷ lục với 3,31 triệu người cần tìm việc trong tháng 1 vừa qua. Đây là số liệu vừa được Bộ Lao động Pháp công bố, nếu tính cả những người chỉ làm việc bán thời gian thì số lượng người thất nghiệp sẽ tăng lên 4,92 triệu người.

Bộ trưởng Lao động Michel Sapin cho biết, tất cả các chính sách của chính phủ đều tập trung vào mục tiêu là đến cuối năm nay, giảm số lượng người thất nghiệp. Các quan chức Pháp nói rằng họ hy vọng nền kinh tế lớn thứ hai khu vực đồng tiền chung châu Âu (Eurozone) này sẽ tăng trưởng 1% trong năm 2014, sau khi trải qua hai đợt suy thoái trong những năm gần đây.

Kết quả thăm dò mới đây của Tổ chức OpinionWay của Pháp cho thấy khoảng 82% người dân Pháp không hài lòng với cách giải quyết của Tổng thống Francois Hollande đối với các vấn đề kinh tế và xã hội.

Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội:

1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội.

6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội.

7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB.

Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM.

2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM.

3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM.

4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM.

5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM.

6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM.

7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM.

8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM.

9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM.

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank.

* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.

 

Viết bình luận của bạn:
popup

Số lượng:

Tổng tiền: